Do đó, những ai làm trong ngành F&B thì cũng có nghĩa đang kinh doanh và hoạt động loại dịch vụ cung cấp đồ ăn uống trên thị trường. Tuy nhiên, không theo một cách chính thống mà có thể đó là phương pháp kết hợp trong chiến lược kinh doanh của mỗi đơn vị.
Mục đích chủ yếu của Integration testing là gì: Quá trình này có mục đích là cho ra hai ứng dụng tốt nhất, mượt mà nhất mà người dùng cần đến. Từ đó, loại bỏ được các Bug cũng như những nguy cơ có thể xảy ra gây ra lỗi cho hệ điều hành trước khi chuyển đến tay
Đó chính là việc lặp lại như ngôn từ có sẵn trong bài báo với mục đích tự động hóa quy trình thông tin, làm cho nó nhanh chóng và thuận tiện hơn. Tính khuôn mẫu biểu hiện đơn nghĩa và mang sắc thái trung tính, nhưng nó giúp thông tin được truyền đạt ngắn gọn hơn rất nhiều.
Một số ưu điểm nổi bật có thể kể đến đó là: Dựng hình nhanh, chính xác. Đây là một trong số những phần mềm kết xuất hình ảnh được đánh giá cao về tốc độ dựng hình ảnh hiện nay. Phần mềm tích hợp những tính năng giúp chúng ta có thể dựng hình ảnh chỉ trong thời gian ngắn mà vẫn đảm bảo được độ chính xác, đẹp mắt và rõ nét.
Nhân viên content marketing có thể xin vào làm trong bộ phận marketing của doanh nghiệp, góp phần xây dựng và thực hiện các chiến lược marketing hiệu quả cho sản phẩm/dịch vụ của công ty. Bạn cũng có thể ứng tuyển vào các marketing agency, chuyên cung cấp dịch vụ marketing cho
. V 아/어/여 주다 드리다 - Yêu cầu/ đề nghị ai đó làm V cho Yêu cầu/ đề nghị ai đó làm V cho * Khi động từ “주다” và thể trang trọng của nó “드리다” được sử dụng trong cấu trúc '-아/어/여 주다드리다', nó thể hiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mình hoặc đề nghị của người nói muốn làm việc gì đó cho người khác. '주다' được sử dụng khi nói với nguời có quan hệ xã hội ngang bằng hoặc nhỏ hơn. Muốn người khác làm việc gì cho mình. - 주다 반말, 드리다 존대말 cho - 저를 도와 주시겠어요? Anh sẽ giúp cho tôi chứ? - 이것을 읽어 주세요. Đọc cái này cho tôi. * “드리다” được sử dụng khi người nói đưa ra yêu cầu hoặc đề nghị với người có quan hệ xã hội cao hơn, hoặc trong trường hợp muốn thể hiện sự lịch sự trang trọng. - 도와 드릴까요? Để tôi giúp anh/chị…được không ạ? - 제가 도와 드리겠어요. Tôi sẽ giúp đỡ anh/chị.... - 안나한테 읽어 드리세요. Hãy đọc cho Anna đi. Học tiếng Hàn dự định làm V THƯ VIỆN LIÊN QUAN Ngữ pháp về 있다없다Bạn đang tìm hiểu về các ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản? Vậy hôm nay hãy cùng Phuong Nam Education tìm hiểu cấu trúc câu về 있다/없다 rất thông dụng trong... Cấu trúc phủ định phần 2 - 지 않다Ngữ pháp tiếng Hàn mang nhiều sắc thái khác nhau đáp ứng đa dạng nhu cầu cũng như bối cảnh khi giao tiếp. Có rất nhiều ngữ pháp cùng mang ý nghĩa... Cấu trúc phủ định phần 1 안Trong giao tiếp hằng ngày, người Hàn sử dụng đa dạng các cấu trúc câu khác nhau, không chỉ câu khẳng định, câu nghi vấn mà còn có câu cảm thán, câu...
Từ điển Việt-Anh làm cho ai buồn vi làm cho ai buồn = en volume_up sadden chevron_left Bản dịch Người dich Cụm từ & mẫu câu open_in_new chevron_right VI Nghĩa của "làm cho ai buồn" trong tiếng Anh làm cho ai buồn {động} EN volume_up sadden Bản dịch VI làm cho ai buồn {động từ} làm cho ai buồn từ khác làm ai phiền lòng volume_up sadden {động} Hơn Duyệt qua các chữ cái A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y Những từ khác Vietnamese làm bốc hơi lênlàm bối rốilàm bổ dưỡnglàm bộ làm tịchlàm bớt căng thẳnglàm bực mìnhlàm bực tứclàm cao lênlàm chiếu lệlàm cho làm cho ai buồn làm cho buồn cườilàm cho buồn nônlàm cho chắclàm cho cái gì trở nên kém quan trọnglàm cho có tính ngườilàm cho cảm thấy chán ngắtlàm cho cảm thấy mệt mỏilàm cho duỗi thẳng ralàm cho dễ hiểulàm cho hợp thủy thổ commentYêu cầu chỉnh sửa Động từ Chuyên mục chia động từ của Chia động từ và tra cứu với chuyên mục của Chuyên mục này bao gồm cả các cách chia động từ bất qui tắc. Chia động từ Cụm từ & Mẫu câu Chuyên mục Cụm từ & Mẫu câu Những câu nói thông dụng trong tiếng Việt dịch sang 28 ngôn ngữ khác. Cụm từ & Mẫu câu Treo Cổ Treo Cổ Bạn muốn nghỉ giải lao bằng một trò chơi? Hay bạn muốn học thêm từ mới? Sao không gộp chung cả hai nhỉ! Chơi Let's stay in touch Các từ điển Người dich Từ điển Động từ Phát-âm Đố vui Trò chơi Cụm từ & mẫu câu Công ty Về Liên hệ Quảng cáo Đăng nhập xã hội Đăng nhập bằng Google Đăng nhập bằng Facebook Đăng nhập bằng Twitter Nhớ tôi Bằng cách hoàn thành đăng ký này, bạn chấp nhận the terms of use and privacy policy của trang web này.
Cấu trúc Allow, Cách dùng Allow thế nào?Cho phép ai làm việc gì chúng ta thường sử dụng đến Allow. Ngữ Pháp về cấu trúc Allowsẽ hướng dẫn sử dụng động từ allow và tất cả mọi thứ liên quan đến động từ này sẽ được đề cập trong nội dung ngay bên dung chính Show Cấu trúc Allow, Cách dùng Allow thế nào?Cấu trúc Allow hướng dẫn cách dùngCách dùng và vị trí Allow trong Tiếng AnhCấu trúc AllowCâu bị động của AllowPermit từ đồng nghĩa của AllowBài tập về AllowCấu trúc Stop, Cách sử dụng Stop thường gặpCấu trúc Spend cách dùng và bài tậpHave been là gì? Cấu trúc, Cách dùng Have been cần nắmHardly là gì? Cấu trúc Hardly trong Tiếng AnhCấu trúc How long, câu hỏi với How longCấu trúc Expect, Look forward to. Cách phân biệt trong Tiếng AnhCấu trúc Hope, Cách dùng động từ Hope Nội dung bài viết1 Cấu trúc Allow hướng dẫn cách Cách dùng và vị trí Allow trong Tiếng Cấu trúc Câu bị động của Permit từ đồng nghĩa của Bài tập về AllowCấu trúc Allow hướng dẫn cách dùngAllow v cho phép, chấp nhận, thừa nhậnCách dùng và vị trí Allow trong Tiếng AnhAllow dùng để diễn tả sự cho phép ai đó làm việc dùng để diễn tả việc ai đó không bị ngăn cản làm việc gì hoặc không bị ngăn cản một điều gì đó xảy ra trong thực dùng để biểu hiện một thái độ lịch sự khi đề nghị sự giúp đỡ của người khác theo một cách nào trúc AllowCấu trúc 1 S + Allow + somebody + to Vinf + somethingCấu trúc Allow dùng để diễn tả sự cho phép người nào đó làm việc My mother allowed me to go out with my best friend last night.Mẹ tôi đã đồng ý cho tôi đi ra ngoài cùng bạn thân của tôi tối qua.Sau cấu trúc Allow dùng động từ nguyên mẫu có trúc 2 S + Allow + for + somebody/somethingCấu trúc Allow dùng để diễn tả việc ai đó chấp nhận về người nào hay cái gì hoặc có thể mang nghĩa gộp vào kể cả người nào/cái They allowed for living here of $5 a day.Họ đã chấp nhận cho sống ở đây 5 đô la một ngày.Cấu trúc 3 S + Allow + somebody + in/out/upCấu trúc Allow dùng để diễn tả sự cho phép ai đó vào đâu hay rời đi đâu hay đứng dậy làm gì The patient wasnt allowed up before 10 days.Bệnh nhân không được chấp nhận xuất viện trước 10 ngày.Cấu trúc 4 S + Allow + of + somethingCấu trúc Allow dùng để diễn tả sự cho phép, chấp nhận, nhường chỗ cho cái The facts are allowed of only one apology.Những sự thật chỉ được chấp nhận bởi một lời xin lỗi.Sau Allow có thể kết hợp với các giới từ như for, of hay in/out/up.*Note Allow có thể được chia theo thời động từ và chia theo chủ ngữ của thêm >>> Cấu trúc Allow So sánh Allow, Let, Permit, AdviseCâu bị động của AllowActive S + let + O + VinfPassive SO + tobe allowed + to Vinf + + by OS.Ex My parents let me use their motobike.Bố mẹ tôi cho phép tôi sử dụng xe máy của họ.I am allowed to use their motobike by my parents.Tôi được sự cho phép bởi bố mẹ tôi để sử dụng chiếc xe máy của họ.Permit từ đồng nghĩa của AllowAllow = Permit v cho phép, chấp nhậnAllow và Permit có cấu trúc tương tự câu, Allow và Permit có thể thay thế lẫn được sử dụng với ý nghĩa trang trọng khác cơ bản Allow dùng với trạng từ, còn Permit không dùng với trạng The boss doesnt allow/permit them to smoke in the office.Ông chủ không cho phép họ hút thuốc trong văn phòng.Xem thêmCấu trúc But tập về AllowNhững kiến thức liên quan đến Allow đã được tóm tắt ở bên trên. Hi vọng sau khi học xong các bạn sẽ có những kiến thức thật chắc về Allow. Dưới đây là một số bài tập với mục đích củng cố kiến thức vừa học bên trên cho các is allowed ________ eat as much as meat as he Photography _________ not allow in the The boy was allowed _______ play football with his friend by his She let us live there rent are allowed .5. They dont let their children children arent allowed ..Gợi ý đáp án1. To Isnt To We are allowed to live there rent Their children arent allowed to thêm >>> Cấu trúc Allow So sánh Allow, Let, Permit, Advise Ngữ Pháp -Cấu trúc Stop, Cách sử dụng Stop thường gặpCấu trúc Spend cách dùng và bài tậpHave been là gì? Cấu trúc, Cách dùng Have been cần nắmHardly là gì? Cấu trúc Hardly trong Tiếng AnhCấu trúc How long, câu hỏi với How longCấu trúc Expect, Look forward to. Cách phân biệt trong Tiếng AnhCấu trúc Hope, Cách dùng động từ Hope
Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cấu trúc nhờ vả ai đó trong tiếng anh. Hãy theo dõi nhé. Xem ngay cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé Video hướng dẫn cách học từ vựng siêu tốc Ms Thuỷ KISS English Khi chúng ta cần ai đó giúp mình việc gì, ta sẽ sử dụng cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh. Vậy đây là cấu trúc gì, cách sử dụng như thế nào. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cấu trúc nhờ vả ai đó trong tiếng anh nhé. Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Là Gì?Định nghĩaCách dùngCấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Chủ ĐộngCấu trúc chủ động với “have”Cấu trúc chủ động với “get”Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Bị ĐộngCấu trúc bị động với “have”Cấu trúc bị động với “get”Một Số Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh KhácBài Tập Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng AnhLời Kết Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Là Gì? Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Là Gì? Định nghĩa Cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh được dùng khi muốn diễn tả, tường thuật lại việc ai đó xin giúp đỡ, thuê mượn hoặc yêu cầu người khác thực hiện một công việc mà họ không làm được hoặc không muốn làm. Chúng ta sử dụng mệnh đề chứa “have” hoặc “get” trong cấu trúc nhờ vả ở cả 2 dạng chủ động và bị động. Cách dùng Thể hiện sự nhờ vả Khi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì cho mình thì bạn có thể dùng cấu trúc nhờ vả với “have” hoặc “get”’. Cách dùng này thường được dùng với mục đích nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người đã thực hiện công việc đó. Ví dụLast night, Min had Bin do the housework. Tối hôm qua, Min nhờ Bin làm việc nhà. Diễn tả việc gì xấu đã xảy ra Trong trường hợp có việc gì xấu xảy ra, đặc biệt là khi người nào đó bị ảnh hưởng một cách tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra, chúng ta sử dụng cấu trúc “Have/get something done”. Ví dụLuna had her phone stolen last Thursday. Luna đã bị ai đó trộm điện thoại vào thứ 3 vừa rồi. Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Chủ Động Cấu trúc chủ động với “have” S + have + sb + V-inf + … Have someone do something nhờ ai đó làm việc gì. Ví dụLien had Nam repair the laptop last Monday. Liên đã nhờ Nam sửa máy tính vào thứ 2 vừa rồi. Cấu trúc chủ động với “get” S + get + sb + to + V-inf + … Get someone to do something nhờ ai đó làm việc gì. Ví dụMary got her boyfriend to fix the computer yesterday. Mary đã nhờ bạn trai của cô ấy sửa chiếc máy tính này ngày hôm qua. Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Bị Động Cấu trúc bị động với “have” S + have + sth + V-ed/PII + … + by sb. Have something done by someone. Ví dụ will have this wall painted. Ông John sẽ nhờ sơn hộ bức tường này. Cấu trúc bị động với “get” S + get + sth + V-ed/PII + … + by sb. Get something done by someone. Ví dụI got my hair cut last Monday. Thứ 2 vừa rồi tôi đã đi cắt tóc. Một Số Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Khác Một Số Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Khác Could you help me? – Bạn có thể giúp tôi không? Can I ask you a favor? – Tôi có thể nhờ bạn một việc được không? Could you do me a favor? – Bạn có thể giúp tôi một việc không? Would you mind showing me how to…? – Bạn có thể chỉ cho tôi cách để…? Would you mind turning off the light? – Bạn có thể tắt đèn đi không? Would you mind cooking dinner tonight? – Bạn có thể nấu bữa tối không? Could you give me a hand? – Bạn có thể giúp tôi một tay không? Please help me with… – Làm ơn hãy giúp tôi với… I have a problem with…. – Tôi gặp phải vấn đề với…. I need your help on… – Tôi cần sự giúp đỡ về… Do you think you can help me? – Bạn có nghĩ rằng bạn có thể giúp tôi không? Could you please help me out with…? – Bạn có thể giúp tôi làm việc này không? I wonder if you could help me with this? – Tôi băn khoăn liệu rằng bạn có thể giúp tôi không? Could you please explain this to me? – Bạn có thể giải thích cho tôi về…? If you don’t mind, I really need your help with… – Nếu bạn không phiền, tôi thực sự cần sự giúp đỡ của bạn với…. Bài Tập Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh 1. We ________ by at the moment. A. are having the wall painted B. are painting the wall C. are having painted the wall D. are having painted the wall 2. He _______ at the garage yesterday. A. had his car fixed B. fix it C. was having his car fixed D. is having his car fixed 3. I ______ the motorbike at 9 yesterday. A. John washed B. had John washed C. had John wash D. had John washing 4. My mother ____ the housework. A. got me do B. got me done C. had me done D. got me to do 5. Bin ______ the window yesterday. A. got us clean B. had us cleaned C. had us clean D. got us cleaned Đáp án 1A 2A 3C 4D 5C Tham khảo thêm bài viết Lời Kết Trên đây là những thông tin về cấu trúc nhờ vả ai đó trong tiếng anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả. Đọc thêm
Make là động từ phổ biến trong tiếng Anh, có nghĩa là “làm, làm cho, sai khiến”. Tuy nhiên, cấu trúc make khi kết hợp với các cụm động từ thì lại mang nhiều nghĩa khác nhau. Hãy cùng Langmaster khám phá ngay dưới đây. 1. Tổng hợp các cấu trúc make trong tiếng Anh Cấu trúc make có nghĩa là làm cho, sai khiến, khá phổ biến trong văn nói hoặc các kỳ thi. Tuy nhiên, make có rất nhiều cách sử dụng, khi kết hợp với các cụm từ, giới từ thì sẽ mang một ý nghĩa khác nhau. Dưới đây là tổng hợp cấu trúc make để bạn tham khảo Cấu trúc Make + somebody + do sth Sai khiến ai đó làm gì Đây là một cấu trúc sai khiến ai đó làm gì khá phổ biến. Ví dụ - The robber makes everyone lie down. Tên cướp bắt mọi người nằm xuống - My mother makes me do all the housework. Mẹ tôi bắt tôi làm hết việc nhà Cấu trúc Make + somebody + to verb Bắt buộc ai đó làm gì Cấu trúc make somebody mang ý nghĩa là bắt buộc ai đó làm gì Cấu trúc make bắt buộc ai đó làm gì Ví dụ - Don’t make my son cry. Đừng làm con trai tôi khóc - I was made to go out. Tôi bị bắt ra khỏi nhà Và rất nhiều người thường nhầm lẫn giữa make somebody do sth, make somebody to do sth hay make somebody doing sth. Khi muốn nói bắt buộc, yêu cầu ai đó làm việc gì, ta sử dụng cấu trúc make sb do sth. Chú ý trong cấu trúc này make được theo sau bởi một động từ nguyên thể không to V-infinitive. ✗ He makes us to learn fifty new words every week. ✓ He makes us new words every week. ✗ Advertising makes us to buy a lot of unnecessary things. ✓ Advertising makes us buy a lot of unnecessary things. Tuy nhiên khi dùng make ở thể bị động, make đi với động từ nguyên thể có to be made to do something VD She was made to work for 12 hour a day. Cô ấy đã làm việc 12 tiếng 1 ngày. Xem thêm => PHÂN BIỆT CẤU TRÚC NEITHER NOR EITHER OR CỰC DỄ DÀNG! => 5 PHÚT THÀNH THẠO CẤU TRÚC LET, LETS VÀ LET’S TRONG TIẾNG ANH Cấu trúc Make sb/sth adj Làm cho Cấu trúc make sth này mang ý nghĩa là làm cho. Ví dụ - The film makes me sad. Bộ phim làm tôi buồn - Her gift make me very happy. Món quà của cô ấy làm tôi rất hạnh phúc Cấu trúc Make + possible/impossible Cấu trúc 1 Make it possible + to V Nhìn vào cấu trúc trên ta thấy, nếu theo sau MAKE là một V nguyên thể có to hay còn gọi là tân ngữ của MAKE là một to V, thì ta phải có IT đứng giữa MAKE và POSSIBLE. Cấu trúc make + possible Ví dụ The new bridge makes possible to cross the river easily and quickly. Cây cầu mới giúp bạn có thể qua sông một cách dễ dàng và nhanh chóng Ta thấy theo sau make có to V to cross, vậy câu đúng phải là The new bridge makes it possible to cross the river easily and quickly. Cấu trúc 2 Make possible + N/ cụm N Với cấu trúc này, mọi người phải nhớ, nếu nhìn vào câu đó, mà thấy theo sau MAKE là một N – danh từ hoặc cụm danh từ thì không được đặt IT ở giữa MAKE và POSSIBLE Ví dụ The internet makes possible much faster communication and development of economics all over the world. Internet giúp giao tiếp và phát triển kinh tế trên toàn thế giới nhanh hơn rất nhiều Faster communication and development là một cụm danh từ — ta phải sử dụng cụm make possible’. Cấu trúc 3 Make possible for sb to do sth = cause sth happen Ví dụ The buses make possible for students to move from place to place much cheaper. Xe bus giúp cho sinh viên di chuyển từ nơi này đến nơi khác rẻ hơn Xem thêm => CẤU TRÚC DIFFICULT ĐỊNH NGHĨA, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN => TEST ONLINE MIỄN PHÍ 2. Một số cụm động từ phổ biến thường đi với make Ngoài các cấu trúc make thông dụng ở trên thì khi kết hợp make với cụm từ, giới từ thì sẽ mang nghĩa hoàn toàn khác. Ví dụ cấu trúc make up là trang điểm. Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây Một số cụm động từ phổ biến thường đi với make - Make up bịa chuyện ,làm hòa, trang điểm. - Make a diss tạo ra bịa ra - Make fun off chế nhạo ai - Make a decision + make up one’s mind = decide quyết định - Make mistake phạm lỗi - Make potential đạt được tiềm năng gì - Make success = be home anh dry = go through = be successful thành công - Make a discovery khám phá - Make up of được tạo thành từ - Make a story bịa chuyện - Make a fuss làm ầm lên - Make a fortune kiếm lời - Make a guess đoán - Make habit of tạo thói quen làm gì - Make a loss thua lỗ - Make a mess bày bừa ra - Make a move move - Make a promise hứa - Make a proposal đưa ra đề nghị - Make room for chuyển chỗ - Make war gây chiến - Make trouble gây rắc rối - Make use of tận dụng - Make a phone call = call = phone gọi điện - Make a report viết,có bài báo cáo - Make/deliever/give a speech có đọc diễn văn - Make noise làm ồn - Make progress làm cho tiến bộ - Make profit thu lợi nhuận - Make friend with kết bạn với - Make no difference không có gì là khác biệt với ai - Make much of = treat as very important xem như là quan trọng - Make light of = treat as very unimportant” xem là không quan trọng - Make any sense chẳng hợp lý,không hiểu - Make end meet = make both end meet xoay sở để sống - Make for a living = earn for a living kiếm sống = work as = làm việc như là - Make effort nỗ lực - Make the most of = make the best of tận dụng triệt để nhất - Make an excuse nhận lỗi - Make way for dọn đường cho - Make into = turn into chuyển hóa thành Xem thêm => SỬ DỤNG CẤU TRÚC AVOID NHƯ THẾ NÀO? PHÂN BIỆT AVOID VÀ PREVENT => CẤU TRÚC ADVISE LÀ GÌ? TOÀN BỘ CÁCH DÙNG ADVISE TRONG TIẾNG ANH 3. Phân biệt cấu trúc của make và do Thực tế, rất nhiều người thường nhầm lẫn về hai động từ make và do, bởi mang nghĩa gần tương đương nhau. Tuy nhiên, make và do lại sở hữu các cách dùng khác nhau, cấu trúc khác nhau. Cụ thể Phân biệt make và do Do Make - Thường dùng để nói về nghề nghiệp, học tập, công việc và không tạo ra sản phẩm vật chất mới nào. Ví dụ do homework, do job,... - Diễn tả các hoạt động chung chung hoặc hoạt động hàng ngày. Ví dụ Do sth, do the kitchen - Dùng để thay thế cho động từ trước đó khi nghĩa của câu đã rõ ràng - Diễn tả hoạt động tạo nên cái mới từ nguyên liệu vật chất sẵn có. Ví dụ made from grapes, made of table - Diễn tả hành động có kế hoạch, hoặc tương tác với đối tượng khác Ví dụ make the decision, make someone happy - Thường đi với cụm từ chỉ đồ ăn, bữa ăn Ví dụ make lunch, make coffee 4. Tìm hiểu thêm 50 cụm giao tiếp ngắn trong tiếng Anh - break a promise /breɪk ə ˈprɒmɪs/ không giữ lời hứa - break someone's heart /breɪk ˈsʌmwʌnz hɑːt/ làm tổn thương ai - break a habit /breɪk ə ˈhæbɪt/ từ bỏ thói quen - break a glass /breɪk ə glɑːs/ làm vỡ cốc - break the law /breɪk ə lɔː/ phá luật, phạm luật - break the rules /breɪk ə ruːlz/ phá vỡ quy tắc - break a record /breɪk ə ˈrɛkɔːd/ phá kỉ lục - break the speed limit /breɪk ə spiːd ˈlɪmɪt/ vượt quá tốc độ cho phép - break your words /breɪk jɔː wɜːdz/ không giữ lời hứa - break the silence /breɪk ə ˈsaɪləns/ phá vỡ sự im lặng - do your homework /duː jɔː ˈhəʊmˌwɜːk/ làm bài tập về nhà - do business /duː ˈbɪznɪs/ kinh doanh - do exercise /duː ˈɛksəsaɪz/ tập thể dục - do karate /duː kəˈrɑːti/ tập võ karate - do the shopping /duː ə ˈʃɒpɪŋ/ đi mua sắm - do the housework /duː ə ˈhaʊswɜːk/ làm việc nhà - do nothing /duː ˈnʌθɪŋ/ không làm gì - do your best /duː jɔː bɛst/ làm hết sức - do someone a favor /duː ˈsʌmwʌn ə ˈfeɪvə/ giúp đỡ ai, cái gì - do your nails /duː jɔː neɪlz/ làm móng tay của bạn - do your hair /duː jɔː heə/ làm tóc - do research /duː rɪˈsɜːʧ/ nghiên cứu - take a photo /teɪk ə ˈfəʊtəʊ/ chụp ảnh - take a break /teɪk ə breɪk/ nghỉ ngơi - take a chance /teɪk ə ʧɑːns/ nắm bắt cơ hội - take a taxi /teɪk ə ˈtæksi/ bắt xe taxi - take your time /teɪk jɔː taɪm/ từ từ, bình tĩnh - take notes /teɪk nəʊts/ ghi chú - take an exam /teɪk ən ɪgˈzæm/ tham gia một kì thi - take a rest /teɪk ə rɛst/ nghỉ ngơi - take a showe/teɪk ə ˈʃaʊə/ tắm rửa - take a seat /teɪk ə siːt/ ngồi xuống - take a class /teɪk ə klɑːs/ tham gia một lớp học - take a look /teɪk ə lʊk/ nhìn - catch a bus /kæʧ ə bʌs/ bắt xe buýt - catch a thief /kæʧ ə θiːf/ bắt tên trộm - catch on fire /kæʧ ɒn ˈfaɪə/ bắt lửa - catch a ball /kæʧ ə bɔːl/ bắt bóng - catch a cold /kæʧ ə kəʊld/ bị cảm lạnh - catch sight of /kæʧ saɪt ɒv/ nhìn thấy cảnh, bắt gặp - catch someone's eyes /kæʧ ˈsʌmwʌnz aɪz/ thu hút ánh nhìn của ai - catch a train /kæʧ ə treɪn/ bắt kịp tàu - catch someone's attention /kæʧ ˈsʌmwʌnz əˈtɛnʃən/ thu hút sự chú ý của ai - catch a habit /kæʧ ə ˈhæbɪt/ bắt đầu một thói quen - catch the flu /kæʧ ə fluː/ bị cảm cúm - be caught in the act /biː kɔːt ɪn i ækt/ bị bắt quả tang - have fun /hæv fʌn/ vui chơi - have a rest /hæv ə rɛst/ nghỉ ngơi - have a bath /hæv ə bɑːθ/ tắm rửa - have a drink /hæv ə drɪŋk/ uống nước - have a shower /hæv ə ˈʃaʊə/ tắm rửa - have a problem /hæv ə ˈprɒbləm/ gặp rắc rối - have dinner /hæv ˈdɪnə/ ăn tối - have sympathy /hæv ˈsɪmpəθi/ thông cảm với - have a nice time /hæv ə naɪs taɪm/ có thời gian vui vẻ - have a haircut /hæv ə ˈheəkʌt/ cắt tóc - have a chat /hæv ə ʧæt/ nói chuyện phiếm 4. Bài tập về cấu trúc make trong tiếng Anh Để hiểu hơn về cấu trúc make, cách sử dụng cũng như là kết hợp các cụm từ thì hãy thực hiện nhanh các bài tập dưới đây Bài tập về cấu trúc của make Bài 1 Điền dạng đúng của do, take và make vào chỗ trống. He is … research in chemistry now. My family normally … the shopping on Monday mornings. Let’s … a plan. She … crossword puzzles on the train everyday. Could you .. me a favor? Bài 2 Lựa chọn đáp án chính xác nhất 1. I ____ a lot of things in my free time. A. do B. make 2. It doesn’t matter if he doesn't get 10/10. Just ____ your best! A. does B. makes 3. My brother always ____ a lot of mistakes when I write. A. does B. makes 4. Too much sugar in your diet can ____ you harm. A. do B. make 5. Don’t ____ promises that you can’t keep! A. do B. make 6. My grandmother ____ the best chocolate cake! A. does B. makes C. both Bài 3 Thuộc các cụm từ với make 1. Make ........ bịa chuyện ,làm hòa, trang điểm. 2. Make ......... tạo ra bịa ra 3. Make ......... chế nhạo ai 4. Make ......... quyết định 5. Make ........ đoán 6. Make .......... tạo thói quen làm gì7. Make ......... đưa ra đề nghị 8. Make .......... chuyển chỗ 9. Make .......... làm ồn 10. Make .......... làm cho tiến bộ 11. Make .......... nhận lỗi 12. Make .......... dọn đường cho Đáp án Bài 1 Doing Do Make Does Do Bài 2. 1 - A, 2 - A, 3 - B, 4 - A, 5 - B, 6 - C. Bài 3 1. Make up bịa chuyện ,làm hòa, trang điểm. 2. Make a diss tạo ra bịa ra 3. Make fun off chế nhạo ai 4. Make a decision + make up one’s mind = decide quyết định 5. Make a guess đoán 6. Make habit of tạo thói quen làm gì7. Make a proposal đưa ra đề nghị 8. Make room for chuyển chỗ 9. Make noise làm ồn 10. Make progress làm cho tiến bộ 11. Make an excuse nhận lỗi 12. Make way for dọn đường cho Phía trên là toàn bộ về cấu trúc make và bài tập để các bạn thực hành. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập ngôn ngữ thứ 2 này nhé. Ngoài ra, đừng ngại đăng ký khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Langmaster để có cơ hội học tập cùng với các giáo viên bản địa cực chuẩn nhé.
làm cho ai việc gì đó